1. Nguồn gốc: Giống lúa QS03 là giống lúa thuần bản quyền được Công ty TNHHMTV giống cây trồng Quảng Bình chọn lọc, sản xuất và cung ứng, giống có thời gian sinh trưởng ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng cao, phổ thích ứng rộng.
2. Đặc điểm giống
- Thời gian sinh trưởng: ngắn ngày cụ thể cho các vùng như sau:
- Chiều cao cây 98-110 cm, sinh trưởng tốt, đẻ nhánh khỏe và tập trung, lá to, bộ lá đứng, chống đổ tốt. Bông to, xếp gié dày, nhiều hạt 170 - 210 hạt/bông, dạng hạt dài, tỷ lệ hạt chắc cao, vỏ trấu màu vàng rơm, khối lượng 1000 hạt 21-22g.
- Năng suất cao từ 65-75 tạ/ha, thâm canh cao đạt 75-85 tạ/ha.
- Là giống chất lượng cao, gạo trong không bạc bụng, cơm mềm, đậm cơm, mùi thơm nhẹ, tỷ lệ xay xát gạo nguyên cao từ 69-71%.
- Chống chịu rét khá, chống đổ ngã tốt, chống chịu sâu bệnh tôt, chưa thấy xuất hiện các loại sâu bệnh hại chính.
3. Hướng dẫn sản xuất
3.1. Chân đất: Thích hợp chân đất vàn, vàn thấp, có độ phì tốt
3.2. Thời vụ: Theo hướng dẩn của mỗi địa phương, có thể tham khảo lịch thời vụ như sau:
- Khu vực Bắc bộ đến Nghệ An: Vụ Xuân gieo 15/1-30/1, cấy tuổi mạ 3-3,5 lá, nếu gieo mạ dược cấy tuổi mạ 4- 4,5 lá. Vụ Hè Thu gieo 20/5-10/6, cấy tuổi mạ 12 -15 ngày. Mật độ cấy 50 - 55 khóm/m 2 cấy 2-3 dảnh/khóm. Lượng giống cần cho 1ha: 40- 45 kg.
- Khu vực Hà Tĩnh - Thừa Thiên Huế: vụ Đông Xuân gieo sạ từ 15-30/1, vụ Hè Thu gieo 25/5- 10/6. Lượng giống cần cho 1ha: 80 - 90 kg.
- Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ đông xuân gieo sạ 1-10/1, vụ Hè Thu gieo 20/5- 5/6.
3.3. Phân bón: Để đạt năng suất cao cần bón phân cân đối, bón lót sâu, bón thúc sớm, bón tập trung. Lượng phân bón căn cứ tính chất đất đai thổ nhưỡng và tập quán canh tác để bón phân cân đối theo tỷ lệ: 90 - 110 N, 70 - 80 P2O5, 70 - 80 K2O.
Khuyến cáo: Nên sử dụng phân bón NPK Sao Việt chuyên dùng cho lúa, lượng bón và cách bón theo hướng dẫn trên bao bì.
3.4. Chăm sóc: Điều tiết nước theo từng giai đoạn phát triển của lúa, tỉa dặm kịp thời, bón thúc sớm cho lúa đẻ sớm và tập trung, phát triển cân đối, phải đảm bảo đủ nước khi lúa trỗ để hạn chế tỷ lệ lép.
3.5. Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ bệnh kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan Bảo vệ thực vật địa phương.